Thủ tục thừa kế nhà đất năm 2024 được quy định như thế nào? Cách thức tiến hành, trình tự thủ tục ra sao? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì và chi phí phải nộp là bao nhiêu? Luật sư của Luật Kỳ Vọng Việt sẽ phân tích trong bài viết dưới đây.
Thủ tục thừa kế nhà đất năm 2024 được quy định như thế nào? Cách thức tiến hành, trình tự thủ tục ra sao? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì và chi phí phải nộp là bao nhiêu? Luật sư của Luật Kỳ Vọng Việt sẽ phân tích trong bài viết dưới đây.
Xem thêm bài viết: Chi phí nhận thừa kế nhà đất
Nội dung tư vấn trên nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật, nghiên cứu khoa học. Các trích dẫn có thể hết hiệu lực ở thời điểm Quý Khách xem bài viết này. Quý Khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 633 298 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!
Đất đai luôn là vấn đề rất được quan tâm, đặc biệt là việc đăng ký thừa kế đất đai. Thông thường, phân chia thừa kế đất đai sẽ dựa theo thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật. Tuy nhiên khi nhận thừa kế đất đai với bất kỳ hình thức nào cũng cần thực hiện các thủ tục thừa kế, trong đó bao gồm việc đăng ký thừa kế đất đai. Vậy đăng ký thừa kế đất đai cần chuẩn bị những giấy tờ gì và trình tự thực hiện như thế nào? Trong nội dung bài viết dưới đây, NPLaw sẽ cung cấp một số thông tin tới bạn đọc.
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
Như vậy để xác định di sản của người chết, cần xác định tài sản riêng của người đó. Đồng thời xác định được phần tài sản của họ trong tài sản chung với người khác.
(Tham khảo thêm: Điều 612 Bộ luật dân sự 2015)
* Tài sản riêng: Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đứng tên người chết.
* Phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác:
* Các trường hợp khai nhận di sản thừa kế:
(Tham khảo thêm: Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014)
Bước 1: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Văn phòng công chứng
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 2: Văn phòng công chứng niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng và nơi có nhà đất.
Sau 15 ngày niêm yết, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.
Bước 3: Hướng dẫn ký văn bản khai nhận di sản
Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì Công chứng viên kiểm tra và hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Bước 4: Ký chứng nhận và trả kết quả
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, Công chứng viên ký xác nhận vào lời chứng và từng trang của văn bản khai nhận này.
Cuối cùng sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác. Đồng thời trả lại bản chính văn bản khai nhận đã công chứng cho người thừa kế.
– Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế);
– Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.
– Thực hiện đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày có biến động.
(Tham khảo thêm: Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013).
– Người dân chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
(Tham khảo Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và các văn bản sửa đổi bổ sung)
– Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện/ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
– Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: tăng thêm 10 ngày.
Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;…”
Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế”.
Theo quy định nêu trên, việc đăng ký biến động đất đai là thủ tục bắt buộc đối với các trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013. Đồng thời trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động nếu không sẽ vi phạm pháp luật và bị xử lý vi phạm hành chính.
Thứ nhất, căn cứ khoản 1 điều 95 Luật đất đai năm 2013 thì đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Thứ hai, căn cứ một số quy định sau:
Như vậy, cần đăng ký thừa kế đất đai để có thể thực hiện các quyền về quyền thừa kế quyền sử dụng đất. Đồng thời đây cũng là quy định của pháp luật phải tuân thủ.
Trên đây là một số thông tin về quy định, trình tự, thủ tục đăng ký thừa kế đất đai mà NPLaw muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình thực hiện đăng ký. Nếu có thắc mắc gì hay muốn tìm hiểu rõ hơn về các vấn đề, quý khách hàng hãy đến với NPLaw. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng!
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Lệ phí trước bạ: 0,5 % giá trị quyền sử dụng đất, cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%
Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương nên tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp.
Lệ phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
Căn cứ khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 thì thừa kế thuộc một trong những trường hợp phải đăng ký biến động đất đai đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi. Vậy có thể hiểu như thế nào về đăng ký thừa kế đất đai? Trước hết, đăng ký đất đai là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. (Theo khoản 15 Điều 3 Luật đất đai năm 2013). Theo đó có thể hiểu đăng ký thừa kế đất đai là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.